Previous
Next
Danh mục sản phẩm
hỗ trợ trực tuyến

Hotline 1: Mr . Tiến

0913.269.556

Hotline 1: Mr. Phát

0917.353.737

[E]: tien@seatechvina.com

Text
video clip
ĐỐI TÁC
An toàn & An Ninh Hàng hải

 

AN TOÀN, AN NINH HÀNG HẢI

Kiểm tra tàu Quý I/2011 (13/06/2011)
 

Trong quý I năm 2011, công tác kiểm tra tàu biển Việt Nam và kiểm tra tàu biển nước ngoài đã được triển khai theo kế hoạch, trong đó công tác kiểm tra Nhà nước cảng biển đã được đẩy mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng. Số lượng tàu biển được kiểm tra giảm 12,5% so với cùng kỳ năm 2010, số tàu phát hiện có khiếm khuyết giảm 19,1%, tỷ lệ tàu lưu giữ đạt 6,35% và tổng số khiếm khuyết được phát hiện qua kiểm tra giảm 39,3% so với cùng kỳ năm 2010. Kết quả cụ thể công tác kiểm tra tàu biển Việt Nam và nước ngoài trong quý I năm 2011 như sau:

            1. Công tác kiểm tra tàu biển Việt Nam:

            Trong quý I năm 2011, các Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển thuộc Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành kiểm tra 54 lượt tàu biển Việt Nam hoạt động tại các cảng biển thuộc vùng nước trách nhiệm của Cảng vụ, giảm 01 lượt so với cùng kỳ năm 2010. Trong đó có 51/53 tàu hoạt động tuyến quốc tế được kiểm tra (bằng với cùng kỳ năm 2010) phát hiện có khiếm khuyết với tổng số khiếm khuyết là 988 (giảm 24,3% so với cùng kỳ năm 2010). Trong đó, kiểm tra 01 tàu chạy tuyến nội địa (giảm 01 lượt tàu so với cùng kỳ năm 2010) phát hiện có 06 khiếm khuyết (giảm 48 khiếm khuyết). Trong số 53 tàu chạy tuyến quốc tế được kiểm tra phát hiện 49 tàu có ít nhất 01 khiếm khuyết có thể dẫn đến quyết định lưu giữ tàu. Một số khiếm khuyết có thể dẫn đến quyết định lưu giữ tàu của Sỹ quan kiểm tra Nhà nước cảng biển qua kiểm tra gồm có:

            - Giấy chứng nhận khả năng đi biển, GCN quản lý an toàn hết hạn;

            - Giấy chứng nhận phù hợp không thực hiện kiểm tra hàng năm;

            - MF/HF-DSC và INMARSAT C nguồn DC hỏng

            - VHF 2 chiều hỏng

            - Cửa trời buồng máy thủng

            - Nồi hơi hỏng

            - Xuồng cứu sinh: Không có biên bản kiểm tra, không được kiểm tra định kỳ; máy xuồng cứu sinh không nổ.

            - Không có biên bản kiểm tra trạm CO2 cố định

            - Hệ thống lái tại buồng lái hỏng

            - AIS, LRIT, EPIRB, S.VDR: chưa thực hiện kiểm tra hàng năm

            - Radar không hoạt động; nguồn 220V hỏng

            - Thiết bị nhả thủy tĩnh của EPIRB hết hạn

            - INMARSAT C hỏng ăngten

            - Đèn cột mũi và lái hỏng

            - Van đóng nhanh từ xa các két dầu trực nhật hỏng

            - Không có sỹ quan an ninh hàng hải

            - Báo động mất nguồn máy lái hỏng

            - Máy đo sâu hỏng; Navtex hỏng

            - La bàn con quay, la bàn từ hỏng; nguồn 220V hỏng

            - Đèn tín hiệu ban ngày hỏng và không có

            - Phao bè tự thổi không được kiểm tra hàng năm theo quy định

            - Thiết bị liên lạc giữa buồng lái và buồng máy lái hỏng

            - Hệ thống báo động chung toàn tàu; Hệ thống báo cháy; Báo động tràn dầu cao áp máy chính; Báo động la canh buồng máy không hoạt động

            - Máy đèn sự cố không hoạt động

            - Cửa thoát hiểm buồng máy đóng không được

            - Đường ống cứu hỏa trên boong thủng

            - Báo động CO2 buồng máy hỏng

            - Bơm cứu hỏa sự cố không hoạt động và áp lực yếu

            - Máy phân ly dầu nước không hoạt động

            - Hệ thống chiếu sáng sự cố hỏng

            - Lối thoát hiểm dưới buồng máy: một phần không bọc cách nhiệt

            - Không thử được máy lái sự cố

            - Ống thông gió của buồng máy: cánh chắn lửa không đóng được

            Các khiếm khuyết đã được phát hiện qua kiểm tra đều được yêu cầu khắc phục trước khi tàu xuất cảnh đi các cảng nước ngoài, đặc biệt là đối với các khiếm khuyết có thể dẫn đến quyết định lưu giữ tàu của Sỹ quan kiểm tra Nhà nước cảng biển.

            2. Công tác kiểm tra nhà nước cảng biển:

            Trong quý I năm 2011, các Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển thuộc Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành kiểm tra 91 lượt tàu biển nước ngoài đến các cảng biển thuộc vùng nước trách nhiệm của Cảng vụ (trong đó kiểm tra theo dạng follow-up là 28 tàu), giảm 16 lượt tàu so với cùng kỳ năm 2010). Trong số 63 tàu đã được kiểm tra ban đầu (giảm 10 lượt tàu so với cùng kỳ năm 2010) phát hiện 38 tàu có khiếm khuyết (giảm 13 tàu so với cùng kỳ năm 2010); trong đó lưu giữ 04 tàu (giảm 01 tàu so với cùng kỳ năm 2010). Tỷ lệ tàu bị lưu giữ qua kiểm tra là 6,35%. Tổng số khiếm khuyết đã được phát hiện qua kiểm tra là 198 (giảm 176 khiếm khuyết so với cùng kỳ năm 2010).

            Thống kê phân loại tàu được kiểm tra xem Phụ lục kèm theo công văn này.

      Bảng thống kê tàu biển nước ngoài được kiểm tra

Phlc

 trong quý I năm 2011

 

   (Kèm theo công văn số ........./BC-CVHHTPHCM ngày 31 tháng 03 năm 2011)

a) Phân loại các tàu được kiểm tra theo quốc tịch:

Mã số

Quốc tịch

Số tàu bị kiểm tra

Số tàu có khiếm khuyết

Số khiếm khuyết

Số tàu bị lưu giữ

Tỷ lệ % tàu bị lưu giữ

028

Antigua & Barbuda

1

0

0

0

0,00%

067

Belize

1

1

6

0

0,00%

125

China

1

1

2

0

0,00%

160

Cambodia

1

1

5

0

0,00%

275

Hongkong, China

8

5

20

0

0,00%

295

Indonesia

2

2

20

1

50,00%

350

Kiribati

2

2

6

0

0,00%

360

Korea, Republic of

2

1

2

0

0,00%

375

Liberia

4

1

4

0

0,00%

390

Malaysia

4

4

20

1

25,00%

400

Malta

5

2

13

0

0,00%

404

Marshall Island

1

0

0

0

0,00%

485

Panama

15

10

55

1

6,67%

540

Saint Vincent and the Grenadines

1

0

0

0

0,00%

570

Singapore

9

3

24

1

11,11%

635

Thailand

5

5

21

0

0,00%

670

United kingdom (UK)

1

0

0

0

0,00%

Tổng số

63*

38

198

4

6,35%

b) Phân loại các tàu được kiểm tra theo kiểu loại tàu:

Mã số

Kiểu loại tàu

Số tàu bị kiểm tra

Số tàu có khiếm khuyết

Số khiếm khuyết

Số tàu bị lưu giữ

Tỷ lệ % tàu  bị lưu giữ

11

Tanker

4

1

4

0

0,00%

13

Oil tanker

6

3

13

0

0,00%

30

Chemical tanker

2

1

17

1

50,00%

40

Bulk carrier

10

4

11

0

0,00%

53

Container ship

13

4

38

2

15,38%

60

General cargo/multi-purpose ship

23

21

98

1

4,35%

61

Refrigerated cargo carrier

2

2

18

0

0,00%

71

Passenger ship

1

0

0

0

0,00%

85

Tug boat

2

2

16

0

0,00%

Tổng số

63*

38

198

4

6,35%

c) Phân loại các tàu được kiểm tra theo cơ quan phân cấp tàu:

Mã số

Cơ quan phân cấp

Số tàu bị kiểm tra

Số tàu có khiếm khuyết

Số khiếm khuyết

Số tàu bị lưu giữ

Tỷ lệ % tàu bị lưu giữ

901

International Register of Shipping

2

2

4

0

0,00%

902

No class

3

3

10

0

0,00%

904

International Ship Classification

1

1

3

0

0,00%

905

Universal Maritime Bureau

1

1

5

0

0,00%

906

American Bureau of Shipping

5

2

10

1

20,00%

908

China Classification Society

7

5

18

0

0,00%

912

Bureau Veritas

7

3

15

1

14,28%

915

Biro Klasifikasi Indonesia

1

1

17

1

100,00%

918

Det Norske Veritas

2

2

10

0

0,00%

924

Germanischer Lloyd

5

2

20

1

20,00%

929

Korea Classification Society

1

1

6

0

0,00%

930

Korean Register of Shipping

4

1

2

0

0,00%

936

Lloyd’s Register

2

1

5

0

0,00%

942

Nippon Kaiji Kyokai

19

12

65

0

0,00%

953

Panama Maritime Documentation Services

1

1

8

0

0,00%

954

Registro Italiano Navale

1

0

0

0

0,00%

960

Russian Maritime Register of Shipping

1

0

0

0

0,00%

Tổng số

63*

38

198

4

6,35%

d) Phân loại khiếm khuyết:

Mã số

Các loại khiếm khuyết

Số khiếm khuyết

Tỷ lệ %

0100

SHIP’S CERTIFICATES AND DOCUMENTS

5

2,52%

0500

WORKING SPACES (ILO 147)

15

7,58%

0600

LIFESAVING APPLIANCES

19

9,60%

0700

FIRE SAFETY MEASURES

39

19,70%

0800

ACCIDENT PREVENTION

6

3,03%

0900

STABILITY, STRUCTURE AND RELATED EQUIPMENT

4

2,02%

1000

ALARM SIGNALS

2

1,01%

1100

CARRIAGE OF CARGO AND DANGEROUS GOODS

1

0,50%

1200

LOAD LINES

4

2,02%

1400

PROPULSION AND AUXILIARY MACHINERY

29

14,65%

1500

SAFETY OF NAVIGATION

48

24,24%

1600

RADIOCOMMUNICATIONS

4

2,02%

1700

MARPOL - ANNEX I

17

8,59%

2500

BULK CARRIERS - ADDITIONAL SAFETY MEASURES

3

1,51%

2800

ADDITIONAL MEASURES TO ENHANCE MARITIME SAFETY

1

0,50%

9900

ALL OTHER DEFICIENCIES

1

0,50%

Tổng số

198

100%