AN TOÀN, AN NINH HÀNG HẢI
Trong quý I năm 2011, công tác kiểm tra tàu biển Việt Nam và kiểm tra tàu biển nước ngoài đã được triển khai theo kế hoạch, trong đó công tác kiểm tra Nhà nước cảng biển đã được đẩy mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng. Số lượng tàu biển được kiểm tra giảm 12,5% so với cùng kỳ năm 2010, số tàu phát hiện có khiếm khuyết giảm 19,1%, tỷ lệ tàu lưu giữ đạt 6,35% và tổng số khiếm khuyết được phát hiện qua kiểm tra giảm 39,3% so với cùng kỳ năm 2010. Kết quả cụ thể công tác kiểm tra tàu biển Việt Nam và nước ngoài trong quý I năm 2011 như sau:
1. Công tác kiểm tra tàu biển Việt Nam:
Trong quý I năm 2011, các Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển thuộc Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành kiểm tra 54 lượt tàu biển Việt Nam hoạt động tại các cảng biển thuộc vùng nước trách nhiệm của Cảng vụ, giảm 01 lượt so với cùng kỳ năm 2010. Trong đó có 51/53 tàu hoạt động tuyến quốc tế được kiểm tra (bằng với cùng kỳ năm 2010) phát hiện có khiếm khuyết với tổng số khiếm khuyết là 988 (giảm 24,3% so với cùng kỳ năm 2010). Trong đó, kiểm tra 01 tàu chạy tuyến nội địa (giảm 01 lượt tàu so với cùng kỳ năm 2010) phát hiện có 06 khiếm khuyết (giảm 48 khiếm khuyết). Trong số 53 tàu chạy tuyến quốc tế được kiểm tra phát hiện 49 tàu có ít nhất 01 khiếm khuyết có thể dẫn đến quyết định lưu giữ tàu. Một số khiếm khuyết có thể dẫn đến quyết định lưu giữ tàu của Sỹ quan kiểm tra Nhà nước cảng biển qua kiểm tra gồm có:
- Giấy chứng nhận khả năng đi biển, GCN quản lý an toàn hết hạn;
- Giấy chứng nhận phù hợp không thực hiện kiểm tra hàng năm;
- MF/HF-DSC và INMARSAT C nguồn DC hỏng
- VHF 2 chiều hỏng
- Cửa trời buồng máy thủng
- Nồi hơi hỏng
- Xuồng cứu sinh: Không có biên bản kiểm tra, không được kiểm tra định kỳ; máy xuồng cứu sinh không nổ.
- Không có biên bản kiểm tra trạm CO2 cố định
- Hệ thống lái tại buồng lái hỏng
- AIS, LRIT, EPIRB, S.VDR: chưa thực hiện kiểm tra hàng năm
- Radar không hoạt động; nguồn 220V hỏng
- Thiết bị nhả thủy tĩnh của EPIRB hết hạn
- INMARSAT C hỏng ăngten
- Đèn cột mũi và lái hỏng
- Van đóng nhanh từ xa các két dầu trực nhật hỏng
- Không có sỹ quan an ninh hàng hải
- Báo động mất nguồn máy lái hỏng
- Máy đo sâu hỏng; Navtex hỏng
- La bàn con quay, la bàn từ hỏng; nguồn 220V hỏng
- Đèn tín hiệu ban ngày hỏng và không có
- Phao bè tự thổi không được kiểm tra hàng năm theo quy định
- Thiết bị liên lạc giữa buồng lái và buồng máy lái hỏng
- Hệ thống báo động chung toàn tàu; Hệ thống báo cháy; Báo động tràn dầu cao áp máy chính; Báo động la canh buồng máy không hoạt động
- Máy đèn sự cố không hoạt động
- Cửa thoát hiểm buồng máy đóng không được
- Đường ống cứu hỏa trên boong thủng
- Báo động CO2 buồng máy hỏng
- Bơm cứu hỏa sự cố không hoạt động và áp lực yếu
- Máy phân ly dầu nước không hoạt động
- Hệ thống chiếu sáng sự cố hỏng
- Lối thoát hiểm dưới buồng máy: một phần không bọc cách nhiệt
- Không thử được máy lái sự cố
- Ống thông gió của buồng máy: cánh chắn lửa không đóng được
Các khiếm khuyết đã được phát hiện qua kiểm tra đều được yêu cầu khắc phục trước khi tàu xuất cảnh đi các cảng nước ngoài, đặc biệt là đối với các khiếm khuyết có thể dẫn đến quyết định lưu giữ tàu của Sỹ quan kiểm tra Nhà nước cảng biển.
2. Công tác kiểm tra nhà nước cảng biển:
Trong quý I năm 2011, các Sỹ quan kiểm tra nhà nước cảng biển thuộc Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành kiểm tra 91 lượt tàu biển nước ngoài đến các cảng biển thuộc vùng nước trách nhiệm của Cảng vụ (trong đó kiểm tra theo dạng follow-up là 28 tàu), giảm 16 lượt tàu so với cùng kỳ năm 2010). Trong số 63 tàu đã được kiểm tra ban đầu (giảm 10 lượt tàu so với cùng kỳ năm 2010) phát hiện 38 tàu có khiếm khuyết (giảm 13 tàu so với cùng kỳ năm 2010); trong đó lưu giữ 04 tàu (giảm 01 tàu so với cùng kỳ năm 2010). Tỷ lệ tàu bị lưu giữ qua kiểm tra là 6,35%. Tổng số khiếm khuyết đã được phát hiện qua kiểm tra là 198 (giảm 176 khiếm khuyết so với cùng kỳ năm 2010).
Thống kê phân loại tàu được kiểm tra xem Phụ lục kèm theo công văn này.
Bảng thống kê tàu biển nước ngoài được kiểm tra
|
(Kèm theo công văn số ........./BC-CVHHTPHCM ngày 31 tháng 03 năm 2011)
a) Phân loại các tàu được kiểm tra theo quốc tịch:
Mã số |
Quốc tịch |
Số tàu bị kiểm tra |
Số tàu có khiếm khuyết |
Số khiếm khuyết |
Số tàu bị lưu giữ |
Tỷ lệ % tàu bị lưu giữ |
028 |
Antigua & Barbuda |
1 |
0 |
0 |
0 |
0,00% |
067 |
Belize |
1 |
1 |
6 |
0 |
0,00% |
125 |
China |
1 |
1 |
2 |
0 |
0,00% |
160 |
Cambodia |
1 |
1 |
5 |
0 |
0,00% |
275 |
Hongkong, China |
8 |
5 |
20 |
0 |
0,00% |
295 |
Indonesia |
2 |
2 |
20 |
1 |
50,00% |
350 |
Kiribati |
2 |
2 |
6 |
0 |
0,00% |
360 |
Korea, Republic of |
2 |
1 |
2 |
0 |
0,00% |
375 |
Liberia |
4 |
1 |
4 |
0 |
0,00% |
390 |
Malaysia |
4 |
4 |
20 |
1 |
25,00% |
400 |
Malta |
5 |
2 |
13 |
0 |
0,00% |
404 |
Marshall Island |
1 |
0 |
0 |
0 |
0,00% |
485 |
Panama |
15 |
10 |
55 |
1 |
6,67% |
540 |
Saint Vincent and the Grenadines |
1 |
0 |
0 |
0 |
0,00% |
570 |
Singapore |
9 |
3 |
24 |
1 |
11,11% |
635 |
Thailand |
5 |
5 |
21 |
0 |
0,00% |
670 |
United kingdom (UK) |
1 |
0 |
0 |
0 |
0,00% |
Tổng số |
63* |
38 |
198 |
4 |
6,35% |
b) Phân loại các tàu được kiểm tra theo kiểu loại tàu:
Mã số |
Kiểu loại tàu |
Số tàu bị kiểm tra |
Số tàu có khiếm khuyết |
Số khiếm khuyết |
Số tàu bị lưu giữ |
Tỷ lệ % tàu bị lưu giữ |
11 |
Tanker |
4 |
1 |
4 |
0 |
0,00% |
13 |
Oil tanker |
6 |
3 |
13 |
0 |
0,00% |
30 |
Chemical tanker |
2 |
1 |
17 |
1 |
50,00% |
40 |
Bulk carrier |
10 |
4 |
11 |
0 |
0,00% |
53 |
Container ship |
13 |
4 |
38 |
2 |
15,38% |
60 |
General cargo/multi-purpose ship |
23 |
21 |
98 |
1 |
4,35% |
61 |
Refrigerated cargo carrier |
2 |
2 |
18 |
0 |
0,00% |
71 |
Passenger ship |
1 |
0 |
0 |
0 |
0,00% |
85 |
Tug boat |
2 |
2 |
16 |
0 |
0,00% |
Tổng số |
63* |
38 |
198 |
4 |
6,35% |
c) Phân loại các tàu được kiểm tra theo cơ quan phân cấp tàu:
Mã số |
Cơ quan phân cấp |
Số tàu bị kiểm tra |
Số tàu có khiếm khuyết |
Số khiếm khuyết |
Số tàu bị lưu giữ |
Tỷ lệ % tàu bị lưu giữ |
901 |
International Register of Shipping |
2 |
2 |
4 |
0 |
0,00% |
902 |
No class |
3 |
3 |
10 |
0 |
0,00% |
904 |
International Ship Classification |
1 |
1 |
3 |
0 |
0,00% |
905 |
Universal Maritime Bureau |
1 |
1 |
5 |
0 |
0,00% |
906 |
American Bureau of Shipping |
5 |
2 |
10 |
1 |
20,00% |
908 |
China Classification Society |
7 |
5 |
18 |
0 |
0,00% |
912 |
Bureau Veritas |
7 |
3 |
15 |
1 |
14,28% |
915 |
Biro Klasifikasi Indonesia |
1 |
1 |
17 |
1 |
100,00% |
918 |
Det Norske Veritas |
2 |
2 |
10 |
0 |
0,00% |
924 |
Germanischer Lloyd |
5 |
2 |
20 |
1 |
20,00% |
929 |
Korea Classification Society |
1 |
1 |
6 |
0 |
0,00% |
930 |
Korean Register of Shipping |
4 |
1 |
2 |
0 |
0,00% |
936 |
Lloyd’s Register |
2 |
1 |
5 |
0 |
0,00% |
942 |
Nippon Kaiji Kyokai |
19 |
12 |
65 |
0 |
0,00% |
953 |
Panama Maritime Documentation Services |
1 |
1 |
8 |
0 |
0,00% |
954 |
Registro Italiano Navale |
1 |
0 |
0 |
0 |
0,00% |
960 |
Russian Maritime Register of Shipping |
1 |
0 |
0 |
0 |
0,00% |
Tổng số |
63* |
38 |
198 |
4 |
6,35% |
d) Phân loại khiếm khuyết:
Mã số |
Các loại khiếm khuyết |
Số khiếm khuyết |
Tỷ lệ % |
0100 |
SHIP’S CERTIFICATES AND DOCUMENTS |
5 |
2,52% |
0500 |
WORKING SPACES (ILO 147) |
15 |
7,58% |
0600 |
LIFESAVING APPLIANCES |
19 |
9,60% |
0700 |
FIRE SAFETY MEASURES |
39 |
19,70% |
0800 |
ACCIDENT PREVENTION |
6 |
3,03% |
0900 |
STABILITY, STRUCTURE AND RELATED EQUIPMENT |
4 |
2,02% |
1000 |
ALARM SIGNALS |
2 |
1,01% |
1100 |
CARRIAGE OF CARGO AND DANGEROUS GOODS |
1 |
0,50% |
1200 |
LOAD LINES |
4 |
2,02% |
1400 |
PROPULSION AND AUXILIARY MACHINERY |
29 |
14,65% |
1500 |
SAFETY OF NAVIGATION |
48 |
24,24% |
1600 |
RADIOCOMMUNICATIONS |
4 |
2,02% |
1700 |
MARPOL - ANNEX I |
17 |
8,59% |
2500 |
BULK CARRIERS - ADDITIONAL SAFETY MEASURES |
3 |
1,51% |
2800 |
ADDITIONAL MEASURES TO ENHANCE MARITIME SAFETY |
1 |
0,50% |
9900 |
ALL OTHER DEFICIENCIES |
1 |
0,50% |
Tổng số |
198 |
100% |